Qui định về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Để được đảm bảo quyền lợi và lợi ích hợp pháp khi làm việc tại Việt Nam, người lao động nước ngoài cần có một loại giấy phép gọi là Giấy phép lao động. Trên thực tế, không ít cá nhân người nước ngoài vẫn loay hoay trong quá trình xin cấp phép loại giấy tờ này. Vậy giấy phép lao động là gì? Cá nhân người nước ngoài cần làm gì để được cấp phép loại giấy tờ này? Trong bài viết ngày hôm nay, Công ty Luật TNHH CTM sẽ giúp các bạn làm rõ những quy định của pháp luật về cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật lao động 2019
  • Nghị định 11/2016/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 02 năm 2016 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
  • Thông tư 40/2016/TT- BLĐTBXH do Bộ Lao động thương binh và Xã hội cấp ngày 25 tháng 10 năm 2016 hướng dẫn thi hành một số điều của nghị định số 11/2016/NĐ-CP;
  • Thông tư 23/2017/TT-BLĐTBXH do Bộ Lao động thương binh và Xã hội cấp ngày 15 tháng 08 năm 2017 về hướng dẫn cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử

Một số quy định của pháp luật về cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài.

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động hay chính xác hơn là giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam. Đây là một loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam cấp cho người lao động nước ngoài khi họ có đủ những điều kiện được quy định như: Đủ năng lực hành vi dân sự; có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc; là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật,…

Người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động được coi là làm việc hợp pháp và được bảo vệ quyền, lợi ích chính đáng của mình trong các mối quan hệ lao động tại Việt Nam.

Giấy phép lao động được cấp cho ai?

Giấy phép lao động được cấp cho lao động là công dân nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam theo các hình thức:

  • Thực hiện hợp đồng lao động;
  •  Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  • Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  • Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  • Chào bán dịch vụ;
  • Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tình nguyện viên;
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  • Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  • Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Việc cấp giấy phép lao động cho người lao động làm việc trong những tổ chức trên do hai cơ quan sau thực hiện:

  • Bộ Lao động Thương binh  và Xã hội có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc cho Cơ quan nhà nước ở Trung ương, Tổ chức phi chính phủ nước ngoài, Tổ chức quốc tế tại Việt Nam,….
  • Sở Lao Động Thương Binh Và Xã Hội có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc cho Cơ quan nhà nước ở địa phương, Tổ chức chính trị-xã hội ở địa phương,…
  • Trình tự, thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được thực hiện như thế nào?

Bước 1: Đăng ký nhu cầu tuyển dụng lao động lao động nước ngoài

Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động phải gửi báo cáo giải trình về nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đến Bộ Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài có toàn bộ thời gian làm việc cho người sử dụng lao động.

Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi đến cơ quan chấp thuận trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp) và 12 ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp qua mạng).

Bước 2: Nộp hồ sơ cấp giấy phép lao động

Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động thì người sử dụng lao động phải khai thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động theo quy định đến cơ quan cấp giấy phép lao động qua cổng thông tin điện tử đồng thời nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa tại cơ quan có thẩm quyền.

Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định cụ thể tại Điều 10, Nghị định 11/2016/NĐ-CP và Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH.

Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Lấy kết quả

Sau khi hồ sơ được nộp tại bộ phận một cửa, người nộp hồ sơ sẽ nhận được giấy biên nhận. Căn cứ ngày hẹn ghi trên biên nhận, người nộp hồ sơ sẽ đến bộ phận tiếp nhận hồ sơ nhận kết quả.

Thời hạn của giấy phép lao động là bao lâu?

Thời hạn của giấy phép lao động được cấp theo thời hạn hợp đồng lao động dự kiến sẽ ký kết hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác Việt Nam và nước ngoài,.. Tuy nhiên, tất cả đều không quá 02 năm.

Trên đây là nội dung tư vấn của Công ty Luật TNHH CTM về các vấn đề liên quan đến cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài. Nếu có thắc mắc cần tư vấn, hỗ trợ, Khách hàng có thể liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0932 321 558 hoặc gửi câu hỏi qua địa chỉ Email: ctmlaw247@gmail.com. Trân trọng!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *